Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 4. NATURAL DISASTERSGrammar

Thời gian đọc: ~20 min

Rất vui được gặp lại các bạn! Bài học hôm nay của chúng ta là về câu bị động và thì quá khứ hoàn thành.

1. Câu bị động (Passive voice)

Ta sử dụng câu bị động khi muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu hơn là đối tượng gây ra hành động đó.

Các bạn còn nhớ công thức chung của câu bị động không nhỉ?

S + be + P2

E.g 1: Ten houses were destroyed with another 68 inundated.

E.g 2: The road traffic is still blocked.

Lưu ý: Chỉ các ngoại động từ (động từ có tân ngữ đi kèm) mới có thể được chia ở dạng bị động.

Bây giờ hãy làm một bài tập nhỏ để vận dụng nhé!

Exercise: Give the correct passive form of the words in brackets to complete the following sentences.

1. Many people (isolate) after the flood. They had to suffer from starvation and homelessness.

2. Every year, this area (strike) by massive floods at least three times.

3. A lot of temporary shelters (build) for the earthquake victims.

4. Thousands of hectares of crops (destroy) by the severe drought last year.

5. The last person had (rescue) before the building totally collapsed.

Vậy là chúng ta đã vừa ôn lại câu bị động rồi. Bây giờ hãy cùng tớ học một thì mới, đó là Quá khứ hoàn thành nhé.

2. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc trước một sự việc khác trong quá khứ.

E.g: People had been safely evacuated before the mudslide struck the village.

Dựa vào những ví dụ vừa rồi, các bạn có thể đoán được công thức của thì Quá khứ hoàn thành không?

Công thức

Câu khẳng định

S + had + P2 + …

E.g: The fire had destroyed a large area of the forest when they arrived.

Câu phủ định

S + hadn't + P2 + …

E.g: By the time I woke up, my neighborhood had been covered in thick snow.

Câu nghi vấn

Had + S + P2 + …?

Answer:→ Yes, S + had.
→ No, S + hadn't.
E.g:Had you prepared for the hurricane before it hit the area?
→ Yes, we had.

Để dễ dàng nhận diện thì Quá khứ hoàn thành trong câu, các bạn có thể dựa vào một vài dấu hiệu nhận biết sau đây.

Dấu hiệu nhận biết

by, by the time, when, before, after, …


Hãy cùng tớ làm một bài tập nhỏ để vận dụng kiến thức vừa học nhé.

Exercise: Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences

1. I (bring) an umbrella by the time I left home.

2. My family (prepare) a household emergency plan for the tornado before it hit the area.

3. I got stuck in a blizzard because I (forget) to watch the weather forecast.

4. My house completely (destroy) by the flood before the rescue team arrived.

5. After the hurricane (pass), our neighbors helped us to clean up.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn